Return to site

Nutroplex 60ml là thuốc gì? công dụng, cách dùng

· Thuốc
Nutroplex 60ml
Thành phần

Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) chứa:

Hoạt chất: Vitamin A 2.500 đơn vị USP, Vitamin D 200 đơn vị USP, Vitamin B1 (Thiamin HCl) 10mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 1.25mg, Vitamin B3 (Niacinamid) 12.5mg, Vitamin B6 (Pyridoxin HCI) 5mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 50mcg, Sắt nguyên tố (dưới dạng sulfate sắt) 15mg, Calci Glycerophosphat 12.5mg, Magnesium Gluconat 4mg, L-Lysin 12.5mg.

Tá dược: Sorbitol Solution, Glycerin, Sucrose, Tragi Sodium Benzoate, Butylated Hydroxyanisole, Edetate Hydrogenated Castor Oil, Saccharin Sodium, Caramen, hương cam vừa đủ.

Công dụng (Chỉ định)

NUTROPLEX là một chế phẩm bổ sung hỗ trợ cho nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày, giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ. NUTROPLEX cũng chỉ định trong trường hợp thiếu máu do thiếu sắt.

Liều dùng

Uống một lần mỗi ngày

Dưới 1 tuổi: 2.5mL (1/2 muỗng cà phê)

Từ 1 - 12 tuổi: 5mL (1 muỗng cà phê)

Trên 12 tuổi: 10mL (2 muỗng cà phê)

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Thừa vitamin A. Tăng canxi máu. Nhiễm độc vitamin D.

Bệnh gan nặng. Loét dạ dày tiến triển, u ác tính. Cơ địa dị ứng. Bệnh mô nhiễm sắt.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần tính toán lượng vitamin A và D khi sử dụng NUTROPLEX đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A và D để tránh quá liều. Bệnh sarcoid (u hạt) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D). Suy chức năng thận. Sỏi thận. Bệnh tim. Xơ vữa động mạch. Người có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm loét ruột kết mạn. Không nên dùng quá 5.000 đơn vị vitamin A/ngày cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Không có tác dụng phụ khi sử dụng theo liều đề nghị. Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng vitamin A liều cao dài ngày hoặc uống 1 liều rất cao (xem phần Quá liều và cách xử trí). Có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao cấp thời hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của Vitamin D, sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci (yếu, mệt, ngủ gà, dau dầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt). Khi dùng liều cao niacinamid, có thể xảy ra buồn nôn, chán ăn, đỏ
bừng mặt và cổ, ngứa. Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng vitamin A và isotretinoin đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều, vì vậy, tránh dùng đồng thời hai thuốc này. Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng cùa vitamin D. Không nên dùng đồng thời niacinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng dộ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính. Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin. Dùng đồng thời sắt và các tetracycline làm giảm sự hấp thu của cả hai loại thuốc.

Bảo quản

Bảo quản trong chai đậy kín, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Đóng gói

Hộp 1 chai 30mL, 60mL và 120mL.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Ngộ độc mãn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn dến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, tăng can-xi huyết, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mãn tính còn có thể có tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Ngộ độc cấp: uống vitamin A liều rất cao có thể dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu
hiệu buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 êến 24 giờ. Xử trí: phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.